News Ticker

Menu
Previous
Next

Latest Post

Entertainment

Business

Technology

Recent Gallery

?
?

Lifestyle

Sports

Recent Posts

[Lập trình Excel] Bài 7 - Mã màu và cách xác định mã màu trong lập trình VBA Excel

Thứ Năm, 17 tháng 6, 2021 / No Comments

Excel ColorIndex

Bảng giá trị mã màu ColorIndex (hình trên) cho mục đích tham chiếu, có thể đặt giá trị hoặc trả về giá trị mã màu của đối tượng hoặc Cell. Bảng được áp dụng cho các thuộc tính đường viền, màu chữ và màu nền của Cell.

Ngoài ra ColorIndex còn có 2 giá trị mặc định sau:

ColorIndex Value Explanation
-4142 / xlColorIndexNone / xlNone No fill
-4105 / xlColorIndexAutomatic / xlAutomatic Default color (white)

Set màu đường viền cho Cell
Range("A5").Borders.ColorIndex = 5

Set màu chữ trong Cell
Range("A5").Font.ColorIndex = 5

Set màu nền cho Cell
Range("A5").Interior.ColorIndex = 5

Nhận giá trị trả về của Cell
giatri = Range("A5").Interior.ColorIndex

Excel RGB Color

Đây là bảng màu thuộc tính của đối tượng Hex color code, thường được sử dụng để set màu cho Cell hoặc Shape.




Set màu đỏ đường viền cho Cell
Range("A5").Borders.Color = RGB (255 , 0, 0)

Set màu đỏ cho chữ trong Cell
Range("A5").Font.Color = RGB (255 , 0, 0)

Set màu đỏ nền cho Cell
Range("A5").Interior.Color = RGB (255 , 0, 0)

RGB Color là dạng kết hợp giữa 3 màu Red, Green, Blue ( R, G, B ), mỗi màu là một số nguyên 8 bit có giá trị từ 0 đến 255. Như vậy, bảng màu RGB có tổng số màu = 256 x 256 x 256 = 16,777,216
Hex color code là dãy chữ số có 6 ký tự trong hệ 16: RRGGBB. Trong đó hai ký tự đầu (RR) đại diện cho màu đỏ, hai ký tự giữa (GG) đại diện cho màu xanh lá, và hai ký tự cuối (BB) đại diện cho màu xanh dương.

Cách chuyển đổi Hex color code sang RGB

Hex color code: FF0000R = FF = 255
G = 00 = 0
B = 00 = 0Ta được RGB là RGB (255, 0, 0)

Cách chuyển đổi RGB sang Hex color code

RGB color: RGB (255, 215, 0)R = 255 = FF
G = 215 = D7
B = 0 = 00Ta được Hex color code là #FFD700

Excel VBA Color


Nếu các bạn không nhớ con số của các mã màu thì cách đơn giản nhất là dùng tên mã màu trong VBA. Tuy nhiên số lượng màu rất hạn chế.

Set màu chữ trong Cell
Range("A3").Font.Color = vbRed


[Lập trình Excel] Bài 6 - Các kiểu dữ liệu phổ biến và thường gặp nhất trong lập trình VBA Excel

/ No Comments

Kiểu Boolean

Các biến được khai báo theo kiểu Boolean được lưu trữ dưới dạng số 16 bit (2 byte), nhưng chỉ trả về dưới dạng True hoặc False. Có thể sử dụng True hoặc False để gán cho một trong hai trạng thái của các biến kiểu Boolean.
Khai báo trong VBA:

Dim bien As Boolean
Function () As Boolean
Kiểu Byte
Biến Byte được lưu trữ dưới dạng số đơn, 8 bit (1 byte) khác nhau, có giá trị từ 0 đến 255.
Khai báo trong VBA:

Dim bien As Byte
Function () As Byte
Kiểu Currency
Biến Currency được lưu trữ dưới dạng số 64 bit (8 byte) ở định dạng số nguyên, được chia theo tỷ lệ 10,000 để cung cấp số cố dịnh với 15 chữ số bên trái dấu thập phân và 4 chữ số bên phải. Các biến kiểu currency nằm trong giới hạn từ -922,337,203,685,477.5808 tới 922,337,203,685,477.5807
Khai báo trong VBA:

Dim bien As Currency
Kiểu Date
Biến Date được lưu trữ dưới dạng số dấu phẩy động IEEE 64 bit (8 byte). Các biến được giới hạn từ ngày 1 tháng 1 đến 31 tháng 12 năm 9999 và thời gian từ 0:00:00 đến 23:59:59.
Khai báo trong VBA:

Dim iDate As Date
iDate = #12/31/2009#
iDate = #31/12/2007#
iDate = "December 31, 2009"
iDate = #01:30:05 AM#
iDate = #31/12/06 08:05:30 AM#Các định dạng ngày tháng:

ConstantGiá trịMiêu tảvbGeneralDate 0
Hiển thị ngày và / hoặc thời gian. Nếu không có phần phân đoạn, chỉ hiển thị một ngày. Nếu không có phần nguyên, chỉ hiển thị thời gian. Ngày và giờ hiển thị được xác định bởi system settings trên máy tính của bạn.
vbLongDate 1 Hiển thị ngày bằng định dạng ngày dài được chỉ định trong regional settings của máy tính.
vbShortDate 2 Hiển thị ngày bằng định dạng ngày ngắn được chỉ định trong regional settings của máy tính.
vbLongTime 3 Hiển thị thời gian bằng định dạng thời gian dài được chỉ định trong regional settings của máy tính.
vbShortTime 4 Hiển thị thời gian bằng định dạng thời gian ngắn được chỉ định trong regional settings của máy tính.
Đối số firstdayofweek:

ConstantGiá trịMiêu tảvbUseSystem 0 Sử dụng cài đặt API NLS.
vbSunday 1 Chủ nhật (mặc định)
vbMonday 2 Thứ hai
vbTuesday 3 Thứ ba
vbWednesday 4 Thứ tư
vbThursday 5 Thứ năm
vbFriday 6 Thứ sáu
vbSaturday 7 ngày thứ bảy
Đối số firstdayofyear:


ConstantGiá trịMiêu tảvbUseSystem 0 Sử dụng cài đặt API NLS.
VbUseSystemDayOfWeek 0 Sử dụng ngày trong tuần được chỉ định trong cài đặt hệ thống của bạn cho ngày đầu tiên của tuần.
VbFirstJan1 1 Bắt đầu với tuần trong đó ngày 1 tháng 1 xảy ra (mặc định).
vbFirstFourDays 2 Bắt đầu với tuần đầu tiên có ít nhất bốn ngày trong năm mới.
vbFirstFullWeek 3 Bắt đầu với tuần đầy đủ đầu tiên của năm.
Giá trị trả về:

ConstantGiá trịMiêu tảvbSunday 1 chủ nhật
vbMonday 2 Thứ hai
vbTuesday 3 Thứ ba
vbWednesday 4 Thứ tư
vbThursday 5 Thứ năm
vbFriday 6 Thứ sáu
vbSaturday 7 ngày thứ bảy
Kiểu Integer
Biến Integer được lưu trữ dưới dạng số nguyên 32 bit (4 byte). Các biến có giá trị từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647.

Dim k as Integer
Kiểu Long
Biến Long được lưu trữ dưới dạng số nguyên 64 bit (8 byte). Các biến có giá trị từ -9,223,372,036,854,775,808 đến 9,223,372,036,854,775,807 .

Dim k as Long


[Lập trình Excel] Bài 5 - Cách khai báo các biến và hàm phổ biến trên VBA Excel

/ No Comments
1. Khai báo một biến đối tượng

Sử dụng câu lệnh Dim hoặc một trong các câu lênh khai báo khác (Public, Private hoặc Static) để khai báo một biến đối tượng. 
Ví dụ:
' Declare MyObject as Variant data type. 
Dim MyObject
' Declare MyObject as Object data type.
Public MyObject As Object
' Declare MyObject as Font type.
Private MyObject As Font
2. Cách tạo Sub và Function
Nhấp vào Visual Basic trên tab Developer, sau đó nhấ phải vào VBAProject, chọn Insert >> Module như hình trên. Trên khung soạn thảo code, để tạo một Sub/Function bạn khai báo như sau:
Sub XinChao() 
'Code của bạn đặt tại đây
End Sub

Function GetData(x As Integer, y As Integer)
'Code của bạn đặt tại đây
End Function

Function
GetSL(x As Integer, y As Integer) As Integer
'Code của bạn đặt tại đây
End Function
3. Gọi Sub - Function vừa tạo

Gõ tên của Sub được tạo và các đối số truyền vào Sub đó như sau:
Sub Main() 
MBeep 15
Mess

End Sub

Sub MBeep(nums)
For i = 1 To nums
Beep
Next i
End Sub

Sub Mess()
MsgBox "Time to take a break!"
End Sub
Đối với Sub có nhiều đối số
Sub Main() 
HouseCalc 99800, 43100
Call HouseCalc(380950, 49500)
End Sub

Sub HouseCalc(price As Single, wage As Single)
If 2.5 * wage <= 0.8 * price Then
MsgBox "You cannot afford this house."
Else
MsgBox "This house is affordable."
End If
End Sub  
Các Function được gọi theo cách sau:
Sub KetQua() Dim kq as Interger  
kq = Factorial(2) 'Hàm Factorial được gọi với đối số truyền vào là 2
MsgBox kq 'Hiển thị kết quả trả về.
End Function

Function Factorial (N) as Inetrger
If N <= 1 Then
Factorial = 1
Else
Factorial = Factorial(N - 1) * N
End If
End Function
Bài tập 1:

Yêu cầu: khai báo một biến có tên là GiaTri, kiểu String và một nút lệnh tên Thông báo. Khi người dùng nhập một giá trị vào ô D5. Nhấp vào nút lệnh thì xuất hiện thông báo "Ban vua nhap vao: x", với x là GiaTri.

Lời giải: các bạn xem video bên dưới nhé.


Bài tập 2:
Yêu cầu: sử dụng lại source của bài tập 1, nhưng khi nhấp vào nút thông báo, thì thông báo xuất hiện như hình. Đồng thời khi người dùng nhấp vào nút Yes, thì sẽ xuất hiện thêm một thông báo "Ban da nhap chon nut Yes" và ô F5 trên bảng tính sẽ có giá trị bằng giá trị trả về của nút mới nhấn. Tương tự cho nút No, giá trị trả về tại ô G5.

Lời giải: xem tiếp video dưới nhé.



[Lập trình Excel] Bài 4 - Tạo thêm Tab trên Ribbon trong Microsoft Excel

/ No Comments


Các bạn xem trên hình, có xuất hiện một tab tên "UExcel" do mình tạo nên. Tab này bạn có thể chèn vào đó nhiều nút lệnh chứa nhiều tính năng bổ ích cho công việc của bạn. Như vậy, cách tạo tab này như thế nào?
Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn tạo và chèn một tab công cụ cho riêng bản thân mình.
Bạn truy cập vào link này: Custom UI Editor For Microsoft Office và tải tool về.



Truy cập đến nơi lưu Tool mới tải, giải nén ra, và nhấp đúp vào file để cài đặt. Chọn I Agree, và nhấp tiếp vào nút Next, Next, Next.


Khi khung Installation Complete xuất hiện, chọn Close để hoàn tất cài đặt. Trên màn hình máy tính xuất hiện biểu tượng như hình.
Nhấp đôi biểu tượng để mở tool lên. Các bước tạo tab trên Ribbon bắt đầu bằng cách chọn Open trên tool, tìm đến file Add-In của bạn, chọn file đó và Open.
Tiếp theo nhấp phải vào file mới Open và chọn tab phù hợp (chọn Office 2010 nếu bạn đang sử dụng Office 2010, 2013, 2016; chọn Office 2007 nếu bạn sử dụng Office 2003, 2007).



Ở đây mình sử dụng Office 2016 nên chọn loại Office 2010 Custom UI Part. Xuất hiện file CustomUI14.xml (hoặc CustomUI.xml), chọn file xml, sau đó nhấp vào tab Insert và click Sample XML, tiếp tục nhấp chọn Excel - A Custom Tab. Khung soạn code XML xuất hiện như hình:




Trong khung soạn code này, các bạn cần chú ý các điểm sau:
1. Mỗi tab Menu đều có tên, trong code được chỉ định là label.
2. Vi trí xuất hiện của tab cần chèn, như trong hình tab sẽ xuất hiện sau Home.
3. Trên mỗi tab, có nhiều Group, mỗi group đều có một id duy nhất.
4. Tên của group trên tab.
5. Trong mỗi group, bạn có thể thêm nhiều đối tượng khác nhau (button, label, editbox, gallery, item,...).
6,7: Mỗi đối tượng cũng có id, tên, kích thước icon, loại icon, hàm được thực thi khi click vào đối tượng.

Bài tập:
Mình sẽ làm một ví dụ đơn giản, hiển thị 1 tab có tên là myTab, trong myTab có một Group có tên là First Lesson, trong group có một nút nhấn tên là Hello. Khi click vào nút Hello thì màn hình sẽ xuất hiện MsbBox với nội dung là:
Xin chao moi nguoi, toi moi bat dau hoc VBA - Excel.
Chuc moi nguoi mot ngay vui ve!


Bài giải:
Bước 1:Mở excel lên, và lưu lại file với định dạng Add-In.
Tips: Bài 2: Tính năng Record Macro và tạo Add-In trên Excel
Ở đây mình lưu lại với tên myTab, trên desktop cho dễ tìm.

Bước 2:
Mở tool Custom UI Editor lên, click vào Open, tìm đến file myTab và Open lên. Mình đang sử dụng Excel 2016 nên chọn loại Office 2010 Custom UI Part (CustomUI14.xml). Tiếp theo chọn Insert \ Sample XML \ Excel - A Custom Tab.

Bước 3: Mình sẽ xóa hết code hiện tại và dán lên đoạn code bên dưới vào, và nhấn Save để lưu lại.<customui xmlns="http://schemas.microsoft.com/office/2009/07/customui"> <ribbon> <tabs> <tab id="customTab" insertaftermso="TabView" label="myTab"> <group id="cusGroup1" label="First Lesson"> <button id="btn1" imagemso="HappyFace" label="Hello" onaction="HelloCall" size="large"></button> </group> </tab> </tabs> </ribbon> </customui>

Bước 4:
Add file Add-In này vào Excel, và kết quả được như hình.

Tips:Cách enable tab Developer tại Bài 1: Làm quen với lập trình VBA trên Excel


Ở đây, khi nhấn vào nút Hello, thông báo lỗi như trên hình sẽ xuất hiện. Nguyên nhân là do chúng ta chưa viết đoạn chương trình thực thi tên HelloCall cho nút nhấn Hello.


Bước 5:
Viết đoạn chương trình thực thi khi nhấn nút Hello.

Trên khung làm việc của excel, mình mở Visual Basic (tab Developer) lên. Nhấp phải vào và chọn Insert \ Module. Gõ đoạn code như hình bên dưới vào.

Tips: Bài 3: MsgBox là gì - Làm chủ hàm MsgBox trong VBA Excel


Trở về khung làm việc Excel, và nhấn vào nút Hello, kết quả đã được như mong muốn nhé.





[Lập trình Excel] Bài 3: Tạo hộp thông điệp MsgBox và cách làm chủ Msgbox trong Microsoft Excel

/ No Comments
MsgBox là gì?
Msgbox (viết tắt của từ Message Box) là hộp thoại hiển thị thông báo, trả về hoặc không trả về kết quả khi người dùng tương tác bằng cách click vào các nút lệnh trên hộp thông báo.Cú pháp: MsgBox( prompt [, buttons ] [, title ] [, helpfile, context ] )

prompt: là chuỗi nội dung cần hiển thị trên hộp thông báo. Độ dài cho phép tối đa là 1024 ký tự. Bạn có thể kết hợp với Chr(10)/Chr(13) để xuống dòng trong hộp thông báo.


buttons: không bắt buộc, là tổng các giá trị chỉ định số lượng và loại nút hiển thị, loại biểu tượng sử dụng, tên nút và loại hộp thông báo. Nếu bỏ qua, giá trị mặc định cho các nút là 0.
title: không bắt buộc, chuỗi được hiển thị trên thanh tiêu đề của hộp thoại. Nếu bỏ qua, thì thanh tiêu đề sẽ hiển thị Microsoft Excel.
helpfile, context : không bắt buộc, không thường được sử dụng, mình xin bỏ qua.
Ví dụ: đoạn code sau đây sẽ hiển thị được hộp thông báo trên.
Private Sub CommandButton1_Click()
Dim Msg, Style, Title, Help, Ctxt, Response, MyString
Msg = "Xin chao moi nguoi," & _
" toi la Kungfu Excel" & Chr(10) & _
"Chuc moi nguoi mot ngay vui ve!"
Style = vbYesNo + vbCritical + vbDefaultButton2
Title = "Welcome Message"
Res = MsgBox(Msg, Style, Title, Help, Ctxt)
If Res = vbYes Then
MsgBox "Ban moi nhan nut Yes"
Else
MsgBox "Ban moi nhan nut No"
End If
End Sub

Bảng giá trị buttons: xin giữ nguyên bảng gốc từ Microsoft cung cấp.
ConstantValueDescription
vbOKOnly0Display OK button only.
vbOKCancel1Display OK and Cancel buttons.
vbAbortRetryIgnore2Display AbortRetry, and Ignore buttons.
vbYesNoCancel3Display YesNo, and Cancel buttons.
vbYesNo4Display Yes and No buttons.
vbRetryCancel5Display Retry and Cancel buttons.
vbCritical16Display Critical Message icon.
vbQuestion32Display Warning Query icon.
vbExclamation48Display Warning Message icon.
vbInformation64Display Information Message icon.
vbDefaultButton10First button is default.
vbDefaultButton2256Second button is default.
vbDefaultButton3512Third button is default.
vbDefaultButton4768Fourth button is default.
vbApplicationModal0Application modal; the user must respond to the message box before continuing work in the current application.
vbSystemModal4096System modal; all applications are suspended until the user responds to the message box.
vbMsgBoxHelpButton16384Adds Help button to the message box.
VbMsgBoxSetForeground65536Specifies the message box window as the foreground window.
vbMsgBoxRight524288Text is right aligned.
vbMsgBoxRtlReading1048576Specifies text should appear as right-to-left reading on Hebrew and Arabic systems.
Ghi chú:

Nhóm đầu từ 0 đến 5 mô tả số lượng và loại nút được hiển thị trong hộp thoại.
Nhóm thứ hai (16, 32, 48, 64) mô tả kiểu biểu tượng.
Nhóm thứ ba (0, 256, 512) xác định nút nào là mặc định.
Nhóm thứ tư (0, 4096) xác định phương thức của hộp tin nhắn.

Các giá trị trả về khi nhấn các nút lệnh trên MsgBox:

Constant
Value
Description
vbOK
1
OK
vbCancel
2
Cancel
vbAbort
3
Abort
vbRetry
4
Retry
vbIgnore
5
Ignore
vbYes
6
Yes
vbNo
7
No

Mình sẽ có nhiều ví dụ có sử dụng MsgBox, khi đó các bạn sẽ hiểu rõ hơn về MsgBox.

[Lập trình Excel] Bài 2: Tính năng Record Macro và tạo Add-In trên Microsoft Excel

/ No Comments


Chào các bạn, ở bài viết này chúng ta sẽ cùng làm quen với tính năng Record Macro và tạo Add-In trên Microsoft Excel. Như vậy chắc có bạn sẽ thắc mắc "Macro là gì?, Add-In là gì? Chúng có tác dụng hay có ích gì cho công việc?".
 
Tạm định nghĩa như thế này:
Macro được xem như là một tool, cho phép bạn thực hiện các công việc một cách tự động. Bạn có thể ghi lại tất cả quá trình làm việc của mình. Quá trình này lần sau sẽ được thực hiện hoàn toàn tự động nhờ tính năng Record Macro.
Add-In là một thành phần bổ sung thêm chức năng, lệnh tùy chỉnh, hay bộ thư viện cho Office (Excel, Word, ...). Add-In tận dụng được các tính năng của phần mềm hiện có, còn bổ sung thêm các tính năng hữu ích khác giúp bạn sử dụng các phần mềm Office trở lên nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều.

Mỗi ngày, cần làm vài báo cáo cho sếp lúc 17 giờ, cần soạn 20 email gửi đi cho khách hàng. Quá trình soạn email ngốn rất nhiều thời gian của bạn. Quá trình cứ lặp đi lặp lại khiến bạn khó chịu và không có cách nào nhanh hơn, tốn ít thời gian hơn, nội dung chính xác hơn.
Tất cả các công việc như thế này đều được làm hoàn toàn tự động, chỉ bằng 1 cú click chuột. Bạn ngồi vừa thưởng thức cafe vừa xem Office tự làm tất tần tật. Tuyệt vời phải không các bạn.



Record Macro nằm ở 2 vị trí: 1 - tại tab View>>Macros; 2 - tại tab Developer>>Record Macro. Nếu bạn Excel của bạn chưa có tab Developer thì bạn vào đây xem hướng dẫn cách enable tab đó lên nhé.
Để record lại quá trình làm việc trên excel thành 1 macro, trước tiên bạn click vào nút Record Macro, khung Record Macro xuất hiện, bạn đặt tên cho quá trình record của mình, và click OK để bắt đầu. Lúc này nút Record Macro sẽ chuyển thành tên Stop Recording.

Bạn muốn kết thúc quá trình record thì click tiếp vào nút Stop Recording nhé. Các thao tác của bạn trên excel sẽ được ghi lại vào Module 1. Để xem quá trình ghi lại những gì, bạn click tab Developer, click tiếp nút Visual Basic. Khung soạn thảo code VBA sẽ xuất hiện, và code như hình.



Quá trình làm việc của bạn chỉ mới tạm ghi thành macro trong Module 1. Để tái sử dụng macro này, bạn phải lưu lại, và lần tới muốn sử dụng thì gọi nó ra. Có 2 cách lưu macro này như sau:

Cách 1: lưu thành file Excel Macro-Enabled Workbook (*.xlsm)
Bạn chọn Save As, chọn đường dẫn lưu file. Tại vị trí "Save as type", click sổ danh sách các định dạng file, và chọn đúng dạng như hình nhé.
Cách sử dụng lại macro: bạn phải mở đúng file này lên mới sử dụng được macro đã tạo.



Cách 2: lưu thành file Add-In (*.)
Bạn cũng Save As, chọn Save as type dạng Excel Add-In như hình bên dưới (lưu đường dẫn mặc định như thế nhé):



Nếu lưu lại dạng này, bạn có thể mở file excel bất kì, vẫn sử dụng được macro đã tạo.
Cách sử dụng lại macro: chọn tab Developer, chọn "Excel Add-Ins" và check vào Add-In đúng tên bạn đã lưu trước đó.



Cuối cùng click OK là xong. Có cần hỗ trợ gì, xin comment bên dưới bài viết nhé.


[Lập trình Excel] Bài 1: Làm quen với lập trình VBA trên Microsoft Excel

/ No Comments



1. VBA là gì?
VBA (Visual Basic for Application) là một loại ngôn ngữ lập trình do Microsoft phát triển, được tích hợp lên Micosoft Word, Excel, PowerPoint, Outlook.
Bài viết này mình sẽ cùng các bạn làm quen với giao diện VBA trên Excel (Excel 2016).

2. Mở tính năng Developer trên Excel
Đầu tiên, bạn click vào tab File, rồi tiếp tục click chọn Option



Khung cửa sổ Excel Options xuất hiện, chọn tab Customize Ribbon, và check vào mục Developer như hình trên. Check xong bạn click nút OK, sẽ xuất hiện tab Developer tại vị trí 1 như hình bên dưới. Để vào trình soạn thảo code VBA, bạn click vào biểu tượng Visual Basic tại vị trí 2.



Trên khung soạn thảo code của VBA, có 3 vùng lớn cần chú ý:

3: nơi để bạn soạn code, run và debug code khi viết xong.
4: view tất cả các Project của bạn trên Workbook hiện hành.
5: hiển thị tất cả các thuộc tính của đối tượng mà bạn click chọnVí dụ nhỏ về lập trình VBA trên Excel:
Tạo một nút nhấn, khi click vào nút nhấn này thì xuất hiện một thông báo với nội dung "Hello World!"
B1: Tại tab Developer, click nút Insert, tiếp tục click chọn nút Button như hình. Ghê chuột vẽ một hình chữ nhật trên sheet 1.



Khung Assign Macro xuất hiện, bạn đặt tên của Macro cho nút Button bạn mới chèn vào Sheet 1. Ở đây mình đặt là Thong_Diep. Sau đó click nút OK, kết thúc việc đặt tên nhé. Khung soan thảo VBA xuất hiện, có cặp Sub và End Sub xuất hiện, bạn sẽ viết code lệnh vào giữa.



Để hiển thị thông điệp khi click vào nút nhấn, bạn viết đoạn code:
msgbox "Hello Word!", cuối cùng bạn quay lại khung sheet 1 và click vào nút Button 1 xem kết quả nhé.